Phù phổi cấp là một tình trạng cấp cứu có thể đe dọa đến tính mạng người bệnh, cần được xử lí và chăm sóc khẩn trương. Việc nhận biết các dấu hiệu phù phổi có thể giúp bạn nhanh chóng được điều trị và cứu sống kịp thời.
Bạn đang đọc: Phù phổi cấp – Nguy hiểm đến tính mạng, nhưng có thể phòng ngừa
Vậy phù phổi cấp là gì? Làm sao để điều trị phù phổi cấp hiệu quả? Tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết sau đây.
Nội Dung
Phù phổi cấp là gì?
Phù phổi cấp là tình trạng tích tụ dịch trong các phế nang phổi, khiến cho phổi không thể thực hiện chức năng trao đổi khí. Tình trạng này có thể xảy ra đột ngột và gây nguy hiểm đến tính mạng.
Các loại phù phổi cấp
Phù phổi cấp có thể được phân loại theo cơ chế gây bệnh thành hai loại chính:
- Phù phổi cấp huyết động: Tình trạng này xảy ra khi áp lực trong lòng mạch máu phổi tăng lên, khiến cho dịch thoát ra khỏi mạch máu và tích tụ trong các phế nang. Nguyên nhân phổ biến nhất của phù phổi cấp huyết động là suy tim trái.
- Phù phổi cấp tổn thương: Tình trạng này xảy ra khi các phế nang bị tổn thương, khiến cho dịch từ máu hoặc mô xung quanh thoát vào các phế nang. Nguyên nhân phổ biến nhất của phù phổi cấp tổn thương là nhiễm trùng phổi.
Phù phổi cấp huyết động
Phù phổi cấp huyết động thường được phân loại thành ba loại dựa trên mức độ nghiêm trọng:
- Phù phổi cấp nhẹ: Tình trạng này thường không gây khó thở nghiêm trọng.
- Phù phổi cấp trung bình: Tình trạng này gây khó thở khi người bệnh gắng sức.
- Phù phổi cấp nặng: Tình trạng này gây khó thở ngay cả khi người bệnh nghỉ ngơi.
Phù phổi cấp tổn thương
Phù phổi cấp tổn thương thường được phân loại thành hai loại dựa trên nguyên nhân gây bệnh:
- Phù phổi cấp nhiễm trùng: Tình trạng này xảy ra do nhiễm trùng phổi, chẳng hạn như viêm phổi hoặc lao phổi.
- Phù phổi cấp không nhiễm trùng: Tình trạng này xảy ra do các nguyên nhân khác, chẳng hạn như chấn thương, phản ứng dị ứng hoặc thuốc men.
Triệu chứng phù phổi cấp là gì?
Các triệu chứng của phù phổi cấp có thể bao gồm:
- Khó thở
- Thở dốc (30 lần/ phút) và người bệnh phải ngồi dậy để thở
- Thở khò khè, khi dùng ống nghe có thể nghe tiếng râm ran ở hai đáy phổi, sau đó dâng lên như thủy triều dâng
- Cơn hoảng loạn, vã mồ hôi
- Mệt mỏi, nhịp tim nhanh (100 -140 lần/ phút)
- Ho vật vã, có thể có đờm bọt hồng
- Da tím tái, huyết áp tăng
Nguyên nhân gây phù phổi cấp
Tìm hiểu thêm: Tác dụng của thịt ếch: Giàu dưỡng chất, tốt cho cơ thể
Phù phổi cấp có thể do nhiều nguyên nhân, bao gồm:
- Suy tim trái: Khi tim không thể bơm đủ máu đến phổi, dịch sẽ tích tụ trong các phế nang.
- Suy thận: Khi thận không thể loại bỏ đủ chất lỏng khỏi cơ thể, dịch sẽ tích tụ trong các phế nang.
- Tắc nghẽn mạch phổi: Khi một cục máu đông hoặc một vật thể khác chặn mạch máu đến phổi, dịch sẽ tích tụ trong các phế nang.
- Nhiễm trùng phổi: Khi phổi bị nhiễm trùng, dịch có thể tích tụ trong các phế nang.
Các nguyên nhân khác bao gồm:
- Tăng huyết áp phổi
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- Thuốc men
- Chấn thương
- Phản ứng dị ứng
Các phương pháp giúp chẩn đoán phù phổi cấp là gì?
Phù phổi cấp thường được chẩn đoán dựa trên các triệu chứng lâm sàng và kết quả xét nghiệm. Các xét nghiệm thường được sử dụng để chẩn đoán phù phổi cấp bao gồm:
- X-quang phổi: X-quang phổi có thể cho thấy dịch tích tụ trong các phế nang.
- Điện tâm đồ (ECG): ECG có thể giúp đánh giá chức năng tim.
- Siêu âm tim: giúp phát hiện hẹp 2 lá, giảm vận động thành trong nhồi máu cơ tim.
- Xét nghiệm máu
- Khí máu động mạch
- Tổng phân tích nước tiểu để chẩn đoán viêm cầu thận cấp
- VS, ASO nếu bác sĩ nghi ngờ thấp tim.
- Troponine I, CPK MB, CPK nếu bác sĩ nghi ngờ viêm cơ tim
Phác đồ điều trị phù phổi cấp theo Bộ Y tế
>>>>>Xem thêm: Hắt hơi có phải là báo hiệu cho vấn đề sức khỏe?
Phác đồ điều trị phù phổi cấp theo Bộ Y tế được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn cấp cứu và giai đoạn điều trị nguyên nhân.
Giai đoạn cấp cứu
Mục tiêu của giai đoạn cấp cứu là cải thiện tình trạng hô hấp của bệnh nhân và ngăn ngừa tử vong. Các biện pháp điều trị trong giai đoạn này bao gồm:
- Đặt bệnh nhân ở tư thế nửa ngồi nửa nằm, hai chân thõng xuống: Tư thế này giúp giảm áp lực lên tim và phổi, giúp bệnh nhân thở dễ dàng hơn.
- Thở oxy: Thở oxy giúp tăng lượng oxy trong máu, giúp bệnh nhân thở dễ dàng hơn.
- Thuốc lợi tiểu: Thuốc lợi tiểu giúp loại bỏ chất lỏng dư thừa khỏi cơ thể, giúp giảm áp lực trong lòng mạch máu phổi.
- Thuốc giãn mạch: Thuốc giãn mạch giúp mở rộng các mạch máu, giảm áp lực trong lòng mạch máu.
- Thuốc chống đông máu: Thuốc chống đông máu giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông, có thể gây tắc nghẽn mạch phổi.
- Thuốc chống loạn nhịp: Thuốc chống loạn nhịp giúp điều trị nhịp tim bất thường, có thể làm trầm trọng thêm tình trạng phù phổi.
Giai đoạn điều trị nguyên nhân
Mục tiêu của giai đoạn này là điều trị nguyên nhân gây phù phổi cấp và ngăn ngừa tái phát. Các biện pháp điều trị trong giai đoạn này bao gồm:
- Điều trị nguyên nhân gây phù phổi: Nếu phù phổi là do suy tim trái, cần điều trị suy tim trái. Nếu phù phổi là do tắc nghẽn mạch phổi, cần điều trị tắc nghẽn mạch phổi. Nếu phù phổi là do nhiễm trùng phổi, cần điều trị nhiễm trùng phổi.
- Thuốc lợi tiểu: Thuốc lợi tiểu có thể tiếp tục được sử dụng để loại bỏ chất lỏng dư thừa khỏi cơ thể.
- Thuốc giãn mạch: Thuốc giãn mạch có thể tiếp tục được sử dụng để giảm áp lực trong lòng mạch máu.
- Thuốc chống đông máu: Thuốc chống đông máu có thể tiếp tục được sử dụng để ngăn ngừa hình thành cục máu đông.
- Thuốc chống loạn nhịp: Thuốc chống loạn nhịp có thể tiếp tục được sử dụng để điều trị nhịp tim bất thường.
- Thuốc giảm đau: Thuốc giảm đau có thể được sử dụng để giảm đau ngực.
- Thuốc kháng sinh: Thuốc kháng sinh có thể được sử dụng để điều trị nhiễm trùng phổi.
- Thuốc chống viêm: Thuốc chống viêm có thể được sử dụng để giảm viêm trong phổi.
Các biện pháp hỗ trợ
Ngoài các biện pháp điều trị trên, bệnh nhân phù phổi cấp có thể cần được hỗ trợ các vấn đề sau:
Phù phổi cấp có thể chữa khỏi được không?
Tiên lượng của phù phổi cấp phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh và mức độ nghiêm trọng của tình trạng.
- Phù phổi cấp huyết động: Tiên lượng thường tốt nếu nguyên nhân gây bệnh được điều trị thành công.
- Phù phổi cấp tổn thương: Tiên lượng phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh. Tiên lượng thường tốt nếu nguyên nhân gây bệnh là nhiễm trùng phổi và được điều trị kịp thời. Tiên lượng thường xấu nếu nguyên nhân gây bệnh là chấn thương hoặc bệnh lý nghiêm trọng khác.
Cách phòng ngừa phù phổi cấp
Có một số biện pháp có thể giúp phòng ngừa phù phổi cấp, bao gồm:
- Kiểm soát các bệnh lý nền có thể gây phù phổi cấp: Tuân thủ chế độ ăn uống và tập thể dục hợp lý, sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tiêm phòng đầy đủ
- Ngưng hút thuốc: Hút thuốc lá là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây suy tim trái, một trong những nguyên nhân phổ biến nhất của phù phổi cấp. Ngưng hút thuốc có thể giúp giảm nguy cơ mắc phù phổi cấp.
- Giảm cân nếu thừa cân hoặc béo phì: Thừa cân hoặc béo phì có thể làm tăng áp lực lên tim và phổi, dẫn đến tăng nguy cơ mắc phù phổi cấp. Giảm cân có thể giúp giảm áp lực này và giảm nguy cơ mắc phù phổi cấp.
- Tiêm phòng cúm và viêm phổi: Tiêm phòng cúm và viêm phổi có thể giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng phổi, một trong những nguyên nhân gây phù phổi cấp.
- Tránh sử dụng các chất kích thích, chẳng hạn như rượu, bia, ma túy.
- Uống nhiều nước để tránh tình trạng mất nước.
- Nghỉ ngơi đầy đủ.
Hy vọng với những thông tin trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phù phổi cấp và phác đồ điều trị phù phổi cấp theo Bộ Y tế. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào của phù phổi cấp, chẳng hạn như khó thở, thở dốc, thở khò khè, đau ngực, hãy đến bệnh viện ngay lập tức nhé.