Tên thông thường: Chintul, Cyperus, Guinea Rush, Jointed Flat Sedge, Piripiri, Souchet Articulé.
Bạn đang đọc: Lác u du có đốt
Tên khoa học : Cyperus articulatus, Cyperus corymbosus
Tác dụng
Lác u du có đốt dùng để làm gì?
Lác u du có đốt phân bố nhiều ở Jamaica và dọc bờ sông Nile. Loại thảo dược này thường được sử dụng trong hỗ trợ điều trị các vấn đề tiêu hoá như:
- Buồn nôn, nôn mửa;
- An thần;
- Đau bụng;
- Khó tiêu.
Ngoài ra, Lác u du có đốt có thể được sử dụng cho các mục đích khác. Bạn hãy tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.
Cơ chế hoạt động của lác u du có đốt là gì?
Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thảo dược này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Liều dùng
Liều dùng thông thường của lác u du có đốt là gì?
Liều dùng của lác u du có đốt có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau tuỳ theo độ tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.
Dạng bào chế của lác u du có đốt là gì?
Thảo dược này có thể có dạng chiết xuất lỏng, hàm lượng 60ml.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng lác u du có đốt?
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, bạn hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.
Thận trọng
Trước khi dùng lác u du có đốt bạn nên lưu ý những gì?
Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:
Bạn cần tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng thảo dược này.
Mức độ an toàn của lác u du có đốt như thế nào?
Không có đủ thông tin việc sử dụng lác u du có đốt trong thời kỳ mang thai và cho con bú, bạn cần tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng thảo dược này.
Tương tác
Lác u du có đốt có thể tương tác với những yếu tố nào?
Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Bạn cần tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng lác u du có đốt.
Một số sản phẩm có thể tương tác với thảo dược này bao gồm:
- Thuốc chống động kinh;
- Các loại thuốc chống loạn thần như lorazepam (Ativan®) hoặc diazepam (Valium®);
- Barbiturates như phenobarbital;
- Các chất ma tuý như codeine;
- Một số thuốc chống trầm cảm;
- Rượu.
>>>>>Xem thêm: Lách to