Bảo hiểm thất nghiệp có ý nghĩa rất lớn với người lao động. Đây có thể được xem là “phao cứu sinh” giúp hỗ trợ và chia sẻ gánh nặng tài chính trong lúc chưa tìm được việc làm.
Bạn đang đọc: Bảo hiểm thất nghiệp: Điều kiện, thủ tục và cách tính mới nhất
Dịch Covid-19 ngày một diễn biến phức tạp đã và đang ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và công việc của nhiều người. Trong thời buổi khó khăn, bảo hiểm thất nghiệp đóng vai trò rất quan trọng, phần nào có thể giúp người lao động giải quyết không ít khó khăn, san sẻ gánh nặng tài chính.
Những chia sẻ dưới đây của Kenshin.vn sẽ cung cấp thông tin chi tiết về bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) cũng như giải đáp những thắc mắc thường gặp nhất về cách tính bảo hiểm thất nghiệp, thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp, điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp, hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp…
Nội Dung
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Đóng bảo hiểm thất nghiệp bao lâu thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp là băn khoăn rất thường gặp. Cụ thể, theo Điều 49 Luật việc làm 2013, bạn sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp:
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp động lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật
- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
2. Đã đóng đủ BHTN từ đủ 12 tháng trở lên:
- Trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc từ 12 tháng trở lên
- Trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động với trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng.
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm trong thời gian 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc.
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp:
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an
- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù
- Ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng
- Tử vong.
Cách tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất
Theo Khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm quy định cách tính trợ cấp thất nghiệp hiện nay như sau:
Mức hưởng hàng tháng = mức bình quân tiền lương tháng đóng BH thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp x 60%
Trong đó, mức hưởng tối đa:
- Không quá 5 lần mức lương cơ sở với người thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước quy định
- Không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng đối với người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.
Thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính theo số tháng đóng BHTN, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Ngoài ra, trong thời gian chưa tìm được việc làm mới, người lao động còn được:
– Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí
– Hỗ trợ học nghề:
- Người tham gia khóa đào tạo 3 tháng: Mức hỗ trợ được tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4,5 triệu đồng/người/khóa đào tạo.
- Người tham gia khóa đào tạo nghề trên 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa 1,5 triệu đồng/người/tháng.
Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?
Theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp sẽ bao gồm:
1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31-7-2015
2. Bản chính hoặc bản sao các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc
- Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động (đối với công việc theo mùa vụ hoặc có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng)
- Quyết định thôi việc
- Quyết định sa thải
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Sổ bảo hiểm xã hội
4. CMND hoặc căn cước công dân, sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú bản gốc để đối chiếu.
Thủ tục nhận bảo hiểm thất nghiệp
Tìm hiểu thêm: Lợi ích bất ngờ của việc đọc sách cho trẻ sơ sinh
1. Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Gồm 4 bước:
1. Nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm hiểm thất nghiệp trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đến trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi muốn nhận trợ cấp.
2. Đến trung tâm dịch vụ việc làm nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo ngày ghi trong phiếu hẹn.
- Hồ sơ sẽ được giải quyết trong 20 ngày làm việc
- Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16 theo ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp.
3. Đến cơ quan bảo hiểm xã hội lãnh trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên trong thời gian 5 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
Ví dụ:
- Người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm ngày 1/2/2021
- Trung tâm dịch vụ việc làm ra Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày 20/2/2021
- Ngày bắt đầu tính hưởng trợ cấp thất nghiệp là 16/2/2021
- Thời gian chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên: 20/2 – 25/2/2021
- Thời gian chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng thứ 2: 16/3 – 27/3/2021
4. Đến trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng theo đúng quy định.
- Nếu chưa tìm được việc làm thì tiếp tục nhận trợ cấp thất nghiệp trong vòng 7 ngày làm việc
- Nếu tìm được việc làm thì nhận trợ cấp thất nghiệp tại tháng thông báo và được bảo lưu thời gian đóng BHTN để làm căn cứ tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo.
2. Làm sao nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp trong thời gian giãn cách xã hội?
Trong thời gian giãn cách xã hội, nếu người lao động không thể nộp hồ sơ đến các điểm tiếp nhận thì có thể gửi hồ sơ ngay khi hết thời gian giãn cách.
Trường hợp sắp hết thời gian 3 tháng để nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, bạn có thể liên hệ đường dây nóng các điểm tiếp nhận của trung tâm để được tư vấn cụ thể. Mọi quyền lợi của người lao động vẫn được đảm bảo.
Trường hợp thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng, người lao động điền đầy đủ thông tin vào Thông báo tìm kiếm việc làm (mẫu số 16) và gửi theo đường bưu điện bằng thư bảo đảm đến các điểm tiếp nhận của trung tâm.
Trường hợp không tải được mẫu hoặc không có máy in thì viết đầy đủ thông tin ra giấy, kê khai đúng tình trạng việc làm, ký tên và chụp ảnh gửi đến Zalo một trong các điểm tiếp nhận của trung tâm.
3. Nếu không nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp quá 3 tháng thì tiền trợ cấp có bị mất?
Khoản 6 Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định, sau thời gian 3 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng người lao động không đến nhận tiền trợ cấp và không thông báo bằng văn bản với cơ quan BHXH nơi đang hưởng thì được xác định là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Như vậy, nếu sau 3 tháng, bạn không nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ được bảo lưu để tính vào lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo chứ không bị mất đi.
Tìm hiểu về bảo hiểm thất nghiệp
>>>>>Xem thêm: Làm gì khi bị khó thở? 7 cách điều trị khó thở tại nhà cực đơn giản
Theo khoản 4 Điều 3, Luật việc làm 2013, bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Đối tượng tham gia
Cũng theo điều 43, Luật việc làm 2013, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có trách nhiệm tham gia loại hình bảo hiểm này. Cụ thể:
– Người lao động theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Không xác định thời hạn
- Xác định thời hạn
- Theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
– Người sử dụng lao động:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác
- Cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động đã nêu.
Lưu ý: Người lao động đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Quyền lợi khi tham gia
Theo điều 42 Luật Việc làm năm 2013, người tham gia sẽ được hưởng 4 quyền lợi sau:
- Trợ cấp thất nghiệp
- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
- Hỗ trợ học nghề
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm.
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp
Theo điều 57, Luật việc làm 2013, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp dành cho người lao động và người sử dụng lao động:
- Người lao động đóng 1% tiền lương hàng tháng
- Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ lương tháng của những người lao động tham gia
Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc với mức đóng tối đa như sau:
- Theo chế độ lương do Nhà nước quy định: Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương cơ sở = 29,8 triệu/tháng
- Theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định: Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương tối thiểu vùng.