Cây sài đất trước nay thường được biết đến như một loại rau, chế biến cùng với thịt cá nhưng theo y học cổ truyền, đây cũng là một vị thuốc quý, chữa được nhiều bệnh khác nhau. Vậy cây sài đất có tác dụng gì với sức khoẻ, cách dùng ra sao? Hãy cùng Kenshin tìm hiểu nhé!
Bạn đang đọc: Cây sài đất có tác dụng gì? Cách dùng và liều dùng
Nội Dung
- 1 Tổng quan
- 2 Tác dụng, công dụng
- 3 Liều dùng
- 4 Cách dùng
- 5 Một số bài thuốc có sài đất
- 5.1 Cây sài đất chữa bệnh gì? Những bài thuốc dân gian có chứa cây sài đất
- 5.1.1 1. Thanh nhiệt, tiêu độc
- 5.1.2 2. Tắm nước cây sài đất có tác dụng gì? Trị rôm sảy
- 5.1.3 3. Chữa mẩn ngứa ngoài da do eczema, dị ứng các loại
- 5.1.4 4. Chữa mụn nhọt ngoài da
- 5.1.5 5. Trị viêm bàng quang
- 5.1.6 6. Trị cảm cúm
- 5.1.7 7. Chữa sưng viêm tuyến vú
- 5.1.8 8. Cây sài đất chữa bệnh gì? Hôi miệng, nhiệt miệng, đau bụng, ăn nhiều nhưng nhanh đói
- 5.1 Cây sài đất chữa bệnh gì? Những bài thuốc dân gian có chứa cây sài đất
- 6 Lưu ý, thận trọng khi dùng
Tổng quan
Cây sài đất là cây gì?
Cây sài đất là một loài cỏ sống dai, mọc bò trên mặt đất, chỗ thân mọc lan đến đâu có rễ mọc tới đấy, còn có tên gọi là húng trám, ngổ núi, cúc nháp hay cúc giáp, tên khoa học là Wedelia calendulacea Less., thuộc họ cúc (Asteraceae). Thân màu xanh có lông trắng cứng nhỏ.
Lá sài đất gần như không có cuống, mọc đối, hình bầu dục thuôn, gốc và đầu nhọn. Hai mặt lá có lông thô, cứng, mép lá có răng cưa to và nông. Khi vò lá có mùi thơm như trám.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá và đầu cành. Quả bế.
Mùa hoa quả vào tháng 3–5.
Để phân loại thì có hai loại khác nhau là sài đất hoa vàng và hoa trắng. Trong đó, loài hoa vàng đẹp mắt rực rỡ nên thường được trồng làm cây cảnh bên đường. Loài sài đất hay húng tràm trắng thì thường dùng trong các bài thuốc để thanh lọc cơ thể, chữa bệnh rôm sẩy, viêm da,…
Bộ phận dùng của cây sài đất
Phần trên mặt đất của cây sài đất được dùng để làm thuốc, thu hái quanh năm nhưng chủ yếu là vào mùa hè lúc cây đang ra hoa.
Sau khi thu hái, đem về rửa sạch và có thể dùng tươi hay phơi, sấy khô.
Thành phần hóa học trong cây sài đất
Nước ép của cây sài đất có dầu màu đen hòa tan chất béo, nhựa, đường, tanin, saponin, các chất silic, pectin, lignin và các chất có cellulose. Lá sài đất có chứa wedelolacton vừa là flavonoid vừa là coumarin.
Theo tài liệu Trung Quốc, loại cây này có chứa wedelolacton, dimethyl wedelolacton, nor wedelic acid và một saponin triterpen tương tự saponin của nhân sâm.
Ngoài ra, trong sài đất còn có tinh dầu và rất nhiều muối vô cơ.
Tác dụng, công dụng
Cây sài đất có tác dụng gì?
Trên lâm sàng, dược liệu này thể hiện 2 tác dụng rõ rệt là giảm đau, giảm sốt và kháng khuẩn, không có độc tính.
Tuy nhiên, sài đất không có tác dụng đối với những trạng thái viêm đã chuyển sang mưng mủ, áp xe.
Theo y học cổ truyền, sài đất có vị ngọt, hơi chua, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hóa đàm, chỉ khái, lương huyết, chỉ huyết, khư ứ, tiêu thũng.
Từ lâu, người dân vẫn dùng để ăn sống như một loại rau ăn chung với thịt, cá. Ở một số nơi, sài đất được dùng trị rôm sảy hoặc uống để phòng bệnh sởi, chữa sốt rét.
Dược liệu này còn được sử dụng rộng rãi như một thuốc chống viêm, chống nhiễm khuẩn, tiêu độc, chữa viêm tấy, mụn nhọt, sưng khớp, nhiễm trùng, viêm họng…
Ở Trung Quốc, cây sài đất được dùng để chữa bạch hầu, ho gà, viêm họng, viêm amidan.
Liều dùng
Liều dùng thông thường của sài đất là bao nhiêu?
Dùng cây tươi: Ngày dùng 50–100g, giã cây sài đất tươi với ít muối ăn, thêm 100ml nước đun sôi để nguội. Vắt lấy nước rồi chia làm 1 hay 2 lần uống trong ngày. Bã có thể dùng để đắp lên chỗ sưng đau.
Dùng cây khô: Ngày dùng 50g thêm nửa lít nước, sắc và cô cho đến khi còn 200ml, chia thành 1 hay 2 lần uống trong ngày.
Trẻ em tùy từng độ tuổi mà uống khoảng1/3 – 1/2 liều người lớn.
Thời gian điều trị thường là 1–2 ngày, nhiều nhất là 5–7 ngày.
Cách dùng
Nên dùng dược liệu sài đất như thế nào?
Bạn có thể dùng riêng hoặc phối hợp loại dược liệu này với các vị thuốc khác như bồ công anh, kim ngân và ké đầu ngựa.
Sài đất nấu với râu ngô làm nước uống hàng ngày vừa mát, lợi tiểu lại vừa phòng được rôm sảy, mụn nhọt, mẩn ngứa.
Nếu có số lượng nhiều, bạn có thể đem phơi khô, nấu thành cao lỏng hay đặc rồi để dành dùng dần.
Một số bài thuốc có sài đất
Tìm hiểu thêm: Các loại bệnh tâm thần, bạn đã biết chưa?
Cây sài đất chữa bệnh gì? Những bài thuốc dân gian có chứa cây sài đất
1. Thanh nhiệt, tiêu độc
Sài đất rửa sạch, ăn sống như rau với thịt hay cá. Mỗi ngày ăn từ 100–200g, có tác dụng thanh nhiệt, làm mát, thải trừ độc cho gan.
Sài đất 16g, thạch môn 12g, thục địa 16g, rễ cỏ xước 10g, thạch cao 16g. Sắc ngày một thang, uống chia 2 lần. Bài thuốc này trị miệng hôi, miệng lưỡi nhiệt, chân răng sưng mủ, ăn nhiều chóng đói, đau bụng cả lúc no và đói.
2. Tắm nước cây sài đất có tác dụng gì? Trị rôm sảy
Cách 1: Lấy 50g cây sài đất, nấu nước tắm. Tắm lên vùng bị rôm, lấy bã xát nhẹ vào vùng có rôm sảy. Ngày tắm 1 lần, kéo dài liền 1 tuần. Có tác dụng phòng rôm sảy, phòng chạy sởi.
Cách 2: Sài đất 100g, giã nát, cho thêm ít muối ăn, thêm 100ml nước đun sôi để nguội, vắt lấy nước chia 2 lần uống trong ngày. Bã có thể dùng đắp lên nơi có rôm nổi thành đám, mảng trong vòng 30 phút. Hoặc có thể dùng cây khô, ngày dùng 50g thêm nửa lít nước, sắc và cô cho đến khi còn 200ml, chia 2 lần uống trong ngày.
3. Chữa mẩn ngứa ngoài da do eczema, dị ứng các loại
Sài đất 30g, kim ngân hoa 30g, kinh giới 15g, rau má 15g, lá khế 10g. Tất cả rửa sạch cho vào nồi với nước, đun sôi, để nguội dần, khi còn âm ấm lấy khăn thấm nước lau người khi mẩn ngứa, viêm da dị ứng, eczema ngoài da, ngứa da theo mùa, ngứa da vào đợt khô hanh.
Sài đất 15g, kim ngân hoa 12g, thiên niên kiện 8g, diệp hạ châu 10g, nhân trần 10g, ngưu tất 12g, hà thủ ô 12g, sinh địa 15g, cam thảo 4g, thạch cao 6g, sa sâm 12g. Sắc ngày một thang, uống chia 2 lần.
4. Chữa mụn nhọt ngoài da
Sài đất 30g, thổ phục linh 12g, kim ngân hoa 10g, bồ công anh 12g, ké đầu ngựa 10g. Sắc uống ngày một thang. Ngoài ra, kết hợp dùng giã nát xoa đắp, nấu nước tắm.
5. Trị viêm bàng quang
Sài đất 30g, liên kiều 20g, bồ công anh 20g, mã đề 20g, cam thảo 16g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 lần.
6. Trị cảm cúm
Sài đất, cam thảo đất, tía tô, kinh giới mỗi vị 3g, mạn kinh 2g, kim ngân hoa 30g, gừng tươi 3 lát. Cho toàn bộ nguyên liệu vào ấm nấu cùng với 3 bát nước, cho đến khi cạn lại còn 1 bát. Gạn lấy nước chia đều làm 2 lần uống trong ngày. Mỗi ngày dùng 1 thang cho đến khi hết cảm cúm.
7. Chữa sưng viêm tuyến vú
Sài đất 50g, cam thảo đất 16g, bồ công anh, kim ngân hoa và thông thảo mỗi loại 20g. Đem toàn bộ nguyên liệu sắc với khoảng 500ml nước trong 20 phút. Gạn lấy nước thuốc chia làm 3 lần uống trong ngày.
8. Cây sài đất chữa bệnh gì? Hôi miệng, nhiệt miệng, đau bụng, ăn nhiều nhưng nhanh đói
Sài đất, thục địa, thạch cao mỗi vị 16g, rễ cỏ xước 10g và thạch môn 12g. Sắc toàn bộ dược liệu, chia làm 2 lần uống trong ngày.
Lưu ý, thận trọng khi dùng
>>>>>Xem thêm: Bác sĩ giải đáp: Quan hệ bằng tay có thai không?
Khi dùng sài đất, bạn nên lưu ý những gì?
Để sử dụng sài đất một cách an toàn và có hiệu quả, bạn nên tham khảo trước ý kiến từ các bác sĩ, thầy thuốc Đông y uy tín. Một số thuốc, thực phẩm chức năng hay thảo dược khác mà bạn đang dùng có thể gây ra những tương tác không mong muốn với dược liệu này.
Để đảm bảo an toàn, trước khi uống hoặc đắp sài đất trên da, bạn hãy bôi một ít nước thuốc này ra cổ tay. Nếu sau một ngày mà không có biểu hiện kích ứng thì có thể dùng toàn thân hoặc trên diện rộng
Trong quá trình sử dụng, nếu thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường, hãy tạm ngưng dùng và thông báo ngay cho bác sĩ.
Mức độ an toàn của sài đất
Chưa có đầy đủ thông tin về việc sử dụng sài đất trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc trước khi dùng thảo dược này.
Tương tác có thể xảy ra với sài đất
Cây sài đất có thể tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác mà bạn đang sử dụng. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi dùng, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ và thầy thuốc trước khi muốn dùng bất kỳ loại dược liệu nào.
Lưu ý: Cây sài đất rất dễ nhầm lẫn với lỗ cúc địa, nhưng lỗ cúc địa thì thường có lá ngắn hơn, hoa tương tự sài đất mà màu vàng nhạt hơn. Bạn hãy chú ý để tránh hái nhầm vị thuốc nhé!