Tên gọi: Đinh lăng lá nhỏ, gỏi cá, nam dương lâm
Bạn đang đọc: Lá đinh lăng có tác dụng gì mà được ví là nhân sâm của người nghèo?
Tên tiếng anh: Ming aralia
Tên khoa học: Polyscias fruticosa (L.); Tieghemopanax fruticosus Vig.
Họ: Nhân sâm (Araliaceae)
Nội Dung
Tìm hiểu chung
Tổng quan về cây và lá đinh lăng
Đinh lăng là một loại cây nhỏ, thân nhẵn, không có gai, thường cao khoảng 0,8–1,5m. Lá đinh lăng mọc so le, kép lông chim, lá chét có răng cưa nhọn. Lá đinh lăng có mùi thơm khi vò nát, cuống dài, phát triển thành bẹ to ở phần cuối.
Cụm hoa mọc ở ngọn thành hình chùy ngắn, hoa nhỏ màu lục nhạt hoặc trắng xám. Quả dẹt, hình trứng rộng, màu trắng bạc. Mùa hoa quả vào tháng 4–7.
Ở Việt Nam, loài cây này được trồng khá phổ biến trong vườn gia đình, đình chùa, trạm xá, bệnh viện để làm cảnh, làm thuốc và làm rau gia vị. Cây ưa ẩm và có thể hơi chịu bóng, trồng được trên nhiều loại đất và có khả năng tái sinh vô tính khỏe.
Bộ phận dùng
Trong các bài thuốc dân gian, ngoài lá đinh lăng, người ta thường dùng thân và đào rễ đinh lăng, rửa sạch đất cát, phơi hay sấy khô để sử dụng. Rễ nhỏ để nguyên, rễ to chỉ dùng vỏ rễ.
Thành phần hóa học
Các nhà khoa học đã tìm thấy trong đinh lăng có các loại alkaloid, glucosid, saponin, flavonoid, tanin, vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, các axit amin (bao gồm lycin, cystein và methionin) và nhiều nguyên tố vi lượng khác. Trong lá đinh lăng còn có saponin triterpen, một genin đã xác định được là axit oleanolic.
Tác dụng, công dụng
Lá và cây đinh lăng có tác dụng gì?
Tác dụng của cây đinh lăng bao gồm:
- Tăng lực trên động vật thí nghiệm và trên người, thân và lá cũng có tác dụng này nhưng yếu hơn rễ
- Làm thuốc bổ, có tác dụng tăng cân trên người và động vật
- Tăng hiệu lực của cloroquin trong điều trị sốt rét thực nghiệm trên động vật
- Tăng co bóp tử cung và tăng tiết niệu
- An thần, ít độc
- Có tác dụng nội tiết kiểu estrogen
Uống lá đinh lăng có tác dụng gì? Nước sắc từ lá đinh lăng còn có thể kháng trùng roi và một số động vật nguyên sinh khác.
Rễ Đinh lăng có vị ngọt, tính bình. Lá vị nhạt, hơi đắng, tính bình. Dược liệu này giúp bổ tạng, tiêu thực, tiêu sưng viêm, giải độc, bổ huyết, tăng sữa.
Do đó, rễ cây này được dùng làm thuốc bổ tăng lực, chữa cơ thể suy nhược, gầy yếu, mệt mỏi, tiêu hóa kém, phụ nữ sau khi sinh có ít sữa. Có nơi còn dùng vị thuốc này để chữa ho, ho ra máu, đau tử cung, kiết lỵ và làm thuốc lợi tiểu, chống độc. Lá chữa cảm sốt, mụn nhọt, sưng tấy, sưng vú, dị ứng mẩn ngứa, vết thương (giã, đắp). Thân và cành chữa thấp khớp, đau lưng.
Liều dùng
Liều dùng thông thường của cây đinh lăng là bao nhiêu?
Trên cơ sở nghiên cứu dược lý, Viện y học quân sự Việt Nam nhận thấy liều 0,23–0,50g bột Đinh lăng một ngày dưới dạng thuốc sắc hay ngâm rượu nhẹ (30 độ) thì có kết quả tăng sức dẻo dai của cơ thể.
Một số bài thuốc
Lá đinh lăng và cây đinh lăng có mặt trong những bài thuốc dân gian nào?
Tìm hiểu thêm: Nhận biết triệu chứng đau mắt hột theo từng giai đoạn
>>>>>Xem thêm: Khám phá tác dụng của tinh dầu kinh giới đối với trẻ nhỏ
1. Chữa mỏi mệt, biếng vận động
Lấy 5g rễ phơi khô thái mỏng rồi thêm vào đó 100ml nước. Đun sôi trong 15 phút, chia làm 2–3 lần uống trong ngày.
2. Chữa sốt lâu ngày, nhức đầu, háo khát, ho, đau, tức ngực, nước tiểu vàng
Đinh lăng tươi (rễ, cành) 30g, lá hoăc vỏ chanh 10g, vỏ quýt 10g, sài hồ (rễ, lá, cành) 20g, lá tre tươi 20g, cam thảo 30g, rau má tươi 30g, chua me đất 20g. Các vị cắt nhỏ, đổ ngập nước, sắc đặc lấy 250ml, chia uống 3 lần trong ngày.
3. Uống lá đinh lăng có tác dụng gì? Chữa đau tử cung
Cành và lá đinh lăng rửa sạch, sao vàng rồi sắc lấy nước uống thay chè.
4. Chữa viêm gan mạn tính:
Rễ đinh lăng 12g, nhân trần 20g, ý dĩ 16g; chi tử, hoài sơn, biển đậu, rễ cỏ tranh, xa tiền tử, ngũ gia bì mỗi vị 12g; uất kim, nghệ, ngưu tất mỗi vị 8g. Sắc lấy nước uống, mỗi ngày một thang.
5. Chữa sốt rét:
Rễ đinh lăng, sài hồ mỗi vị 20g; rau má 16g; lá tre, cam thảo nam mỗi vị 12g; bán hạ sao vàng 8g; gừng 6g. Sắc lấy nước uống.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của cây và lá đinh lăng
Đinh lăng là một dược liệu ít độc. Nếu sử dụng quá liều lâu dài, độc tính trường diễn thường thấy là xung huyết ở gan, tim, phổi, dạ dày, ruột, biến loạn dinh dưỡng.
Trong rễ cây có chứa nhiều saponin nên có thể làm vỡ hồng cầu. Vì vậy, bạn chỉ nên dùng khi cần thiết và dùng đúng liều, đúng cách. Càng không được dùng với liều cao vì sẽ gây say thuốc, xuất hiện cảm giác mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy. Bạn cần tham khảo ý kiến từ các y sĩ y học cổ truyền trước khi sử dụng các loại dược liệu để đảm bảo an toàn.
Lưu ý/ Thận trọng
Lưu ý trước khi dùng đinh lăng
Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng dược liệu Đinh lăng so với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Mức độ an toàn của đinh lăng như thế nào?
Không có đủ thông tin về việc sử dụng vị thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thảo dược này.
Tương tác có thể xảy ra
Uống nước lá linh lăng hoặc những bộ phận khác của cây đinh lăng có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng dược liệu Đinh lăng.