Cùng với bong gân cổ tay, trật khớp cổ tay là chấn thương rất thường gặp, nhất là khi bạn tham gia các môn thể thao chú trọng vào lực ở cổ tay như bóng chuyền, bóng bầu dục,… Thế nhưng chưa hẳn bạn đã biết cách sơ cứu khi gặp tình huống này.
Bạn đang đọc: Trật khớp cổ tay
Hãy cùng tìm hiểu thông tin ngay trong bài viết sau đây nhé!
Tìm hiểu chung
Trật khớp cổ tay là gì?
Khi khớp cổ tay (nơi các xương cẳng tay và bàn tay kết nối với nhau) bị chấn thương, một hoặc nhiều xương cổ tay có thể bị đẩy ra khỏi vị trí bình thường của nó. Tình trạng này còn gọi là trật khớp cổ tay hay sai khớp cổ tay.
Trật khớp cổ tay có thể xảy ra ở khớp quay – cổ tay, khớp giữa cổ tay, khớp quay trụ dưới hoặc có thể đại diện cho sự kết hợp của những chấn thương này trong chấn thương nặng. Sự mất ổn định của cổ tay dưới dạng trật xương nguyệt và trật khớp quanh xương nguyệt là những chấn thương không phổ biến nhưng có thể thường xuyên bị bỏ sót.
Trật khớp cổ tay nghiêm trọng có thể gây:
- Rách cơ, dây chằng và gân
- Tổn thương dây thần kinh hoặc mạch máu trong hay xung quanh khớp
- Khả năng tái phát chấn thương cao
- Nguy cơ bị viêm khớp cao khi tuổi tác tăng dần.
Triệu chứng
Triệu chứng nhận biết sai khớp cổ tay
Triệu chứng chính của sai lệch khớp cổ tay những cơn đau dữ đội, dồn dập nơi cổ tay, thường trở nên nặng nề hơn khi bạn cử động cổ tay. Bạn cũng có thể cảm giác đau ở cẳng tay và các triệu chứng sau:
- Sưng tấy và bầm tím ở vùng cổ tay bị chấn thương.
- Khó cử động cổ tay, không có lực để cầm nắm đồ vật nặng.
- Một số trường hợp trật khớp cổ tay có thể chèn ép lên dây thần kinh, gây ngứa ran hoặc tê ở các ngón tay của bạn.
- Di lệch các xương có thể làm cổ tay bị biến dạng.
Nhìn chung, triệu chứng trật khớp cổ tay và gãy xương rất giống nhau, đôi khi bạn không thể nào tự phân biệt được. Bên cạnh đó, trật khớp cũng thường xảy ra cùng với gãy xương.
Nguyên nhân
Nguyên nhân gây trật khớp cổ tay
Bất kỳ sự mất ổn định nào ở cổ tay đều có thể dẫn tới trật khớp cổ tay, chẳng hạn như bong gân cổ tay, chấn thương xương cổ tay,… Trật khớp thường gặp trong các tình huống:
- Té ngã khiến bạn dùng phần cẳng tay để chống xuống đất hoặc bị gập cổ tay trong khi té ngã.
- Một số người có bẩm sinh có dây chằng yếu và lỏng lẻo, dễ bị tổn thương hơn những người khác.
- Chơi thể thao được xem là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra các tình trạng trật khớp. Ở người chơi các môn thể thao đặc biệt cần dùng lực cổ tay thường dễ bị trật khớp cổ tay.
- Tai nạn giao thông.
- Người có tiền sử từng bị chấn thương ở cổ tay.
- Những động tác lặp đi lặp lại hằng ngày lâu dần cũng gây ra trật khớp cổ tay (vi chấn thương).
Sơ cứu
Sơ cứu cổ tay khi bị chấn thương
Tìm hiểu thêm: Phụ nữ đau bụng dưới và đau lưng có phải mang thai không?
Khi có dấu hiệu của trật khớp cổ tay, gây đau, tụ máu, sưng phù và ảnh hưởng đến sinh hoạt thường ngày, người bị chấn thương nên được sơ cứu bằng 4 bước (R-I-C-E) sau đây:
- Bước 1: REST – Nghỉ ngơi. Hạn chế vận động cổ tay để giảm đau, có thể dùng gậy hay nẹp và băng gạc để cố định vết thương. Nếu gặp khó khăn khi vận động, nên để vùng tổn thương được nghỉ ngơi hoàn toàn bằng cách nẹp dài cố định qua hai khớp. Bạn không nên cố gắng chỉnh để tay trở về vị trí ban đầu sẽ khiến tổn thương nghiêm trọng hơn.
- Bước 2: ICE – Chườm đá để giảm đau, sưng phù. Trong 24 giờ đầu, nên chườm đá khoảng 3 lần, mỗi lần từ 20 đến 30 phút. Không được chườm nóng hay xoa dầu trong 24 giờ đầu vì có thể làm sưng, bầm tím nhiều hơn. Nên bọc đá trong khăn để tránh bỏng lạnh vùng tổn thương.
- Bước 3: COMPRESSED – Băng ép. Dùng băng thun quấn nhẹ nhàng và đều tay để cổ tay giảm bớt sưng phù. Không nên băng quá chặt tay sẽ cản trở máu lưu thông xuống bàn tay. Bạn cần chú ý kiểm tra các đầu ngón tay xem có tím hoặc tê bì không, nếu có thì nới lỏng băng thun.
- Bước 4: ELEVATED – Kê cổ tay lên cao hơn tim để giảm phù.
Nếu trật khớp gây đau đớn dữ dội hãy đến ngay bệnh viện để kiểm tra và điều trị nhé!
Chẩn đoán và điều trị
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.
Chẩn đoán trật khớp cổ tay bằng cách nào?
Tại bệnh viện hoặc phòng khám, bác sĩ sẽ kiểm tra vết thương và chỉ định chụp X – quang cổ tay nhằm chẩn đoán. Hiếm khi, chụp cộng hưởng từ cũng được sử dụng để đánh giá mức độ tổn thương của các mô mềm xung quanh khớp cổ tay bị trật.
Trật khớp cổ tay được chữa trị ra sao?
>>>>>Xem thêm: Bật mí 6 mẹo mọc răng không sốt cho bé vô cùng đơn giản
Tùy vào mức độ chấn thương, vị trí và tình trạng hiện tại của khớp mà bác sĩ có thể sẽ:
- Nắn chỉnh khớp cổ tay (thường ưu tiên nắn kín, không cần rạch da để bộc lộ các khớp cổ tay) giúp điều chỉnh lại phần đầu xương lệch ra khỏi ổ khớp, trả chúng về cấu trúc sinh lý. Đối với các trường hợp nặng hơn, cần phải phẫu thuật để sắp xếp lại xương hoặc sửa chữa lại dây chằng bị rách.
- Châm cứu và xoa bóp giúp giảm các triệu chứng sung và đau khá tốt
- Cố định. Sau phẫu thuật hay nắn chỉnh khớp, bác sĩ có thể giúp bạn có định khớp bằng cách bó bột hay đeo nẹp để hạn chế vận động cổ tay, giúp tổn thương nhanh lành lại.
- Sau khi tháo nẹp, bạn cần tiến hành chương trình phục hồi chức năng đặc biệt để trả lại sức mạnh lực cổ tay, khôi phục phạm vi chuyển động của khớp.
Để ngăn ngừa trật khớp cổ tay ở lần sau, bạn nên đeo dụng cụ bảo vệ cổ tay, luôn đảm bảo chơi thể thao trên bề mặt phẳng, tránh các động tác lặp đi lặp lại và sử dụng lực cổ tay quá sức, tập các bài tập tăng cường sức mạnh và độ ổn định cho cổ tay theo hướng dẫn của bác sĩ nhé!